Ngày Dương Lịch: 15-5-2082
Ngày Âm Lịch: 18-4-2082
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày Quý Mùi tháng Ất Tỵ năm Nhâm Dần
Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
ngày ngày 15 tháng 5 năm 2082 ngày 15/5/2082 ngày tốt tháng 5 năm 2082 ngày hoàng đạo tháng 5
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2082 | Tháng 4 Năm 2082 (Nhâm Dần) |
15
|
18
Ngày Quý Mùi tháng Ất Tỵ Tiết khí: Lập hạ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
|
Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59) |
|
Phạm phải ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... |
|
Ngày: Quý Mùi - tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật). - Nạp âm: Ngày Dương Liễu Mộc, kỵ các tuổi: Đinh Sửu và Tân Sửu. - Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. - Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. - Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn. |
|
- Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh - Mùi: “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột |
|
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung. Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt. “Xích Khẩu là quả bần cùng |
|
: Sao Cang : Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6. : công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn. : Chôn cất bị Trùng tang. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. : - Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất). - Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi. Sao Cang: Kim Long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và xây cất. Đề phòng dễ bị tai nạn. “Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường, |
|
Trực Mãn Nên làm: Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Không nên: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. |
|
Sao tốt: - Thiên Phú (Trực Mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. - Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc. - Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch. - Lộc Khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch. - Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú (cưới xin). - Minh Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Thổ Ôn (Thiên Cẩu): Kỵ việc xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự (cúng bái). - Thiên Tặc: Xấu đối với việc khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. - Nguyệt Yếm Đại Hoạ: Xấu đối với việc xuất hành, giá thú (cưới hỏi). - Cửu Không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương. - Quả Tú: Xấu với việc giá thú (cưới hỏi). - Phủ Đầu Dát: Kỵ việc khởi tạo. - Tam Tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú, an táng. |
|
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu) |
|
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. |