Ngày Dương Lịch: 24-10-2061
Ngày Âm Lịch: 12-9-2061
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày Ất Hợi tháng Mậu Tuất năm Tân Tỵ
Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
ngày ngày 24 tháng 10 năm 2061 ngày 24/10/2061 ngày tốt tháng 10 năm 2061 ngày hoàng đạo tháng 10
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2061 | Tháng 9 Năm 2061 (Tân Tỵ) |
24
|
12
Ngày Ất Hợi tháng Mậu Tuất Tiết khí: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
|
Tí (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59) |
|
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào. |
|
Ngày: Ất Hợi - tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). - Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa, kỵ các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ. - Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. - Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. |
|
- Ất: “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên - Hợi: “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt |
|
Ngày: Tốc Hỷ - tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt. “Tốc Hỷ là bạn trùng phùng |
|
: Sao Trương : Trương Nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2. : Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt. : Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước. : - Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi: đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên). Trương: Nguyệt Lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi. “Trương tinh nhật hảo tạo long hiên, |
|
Trực Trừ Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh. Chú ý: Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc. |
|
Sao tốt: - Thiên Thành: Tốt cho mọi việc. - Ngũ Phú: Tốt cho mọi việc. - Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ. - Hoàng Ân: Tốt cho mọi việc. - Ngọc Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Kiếp Sát: Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới hỏi), an táng hay xây dựng. - Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc. |
|
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu) |
|
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. |