Ngày Dương Lịch: 4-6-1957
Ngày Âm Lịch: 7-5-1957
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày Đinh Mùi tháng Bính Ngọ năm Đinh Dậu
Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
ngày ngày mồng 4 tháng 6 năm 1957 ngày 4/6/1957 ngày tốt tháng 6 năm 1957 ngày hoàng đạo tháng 6
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 1957 | Tháng 5 Năm 1957 (Đinh Dậu) |
4
|
7
Ngày Đinh Mùi tháng Bính Ngọ Tiết khí: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
|
Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59) |
|
Phạm phải ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Trùng tang: Kỵ chôn cất, cưới xin, |
|
Ngày: Đinh Mùi - tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật). - Nạp âm: Ngày Thiên Hà Thủy, kỵ các tuổi: Tân Sửu. - Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. - Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. - Tam Sát kỵ mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn. |
|
- Đinh: “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt - Mùi: “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột |
|
Ngày: Không Vong - tức ngày Hung. Mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý. “Không Vong gặp quẻ khẩn cần |
|
: Sao Lâu : Lâu Kim Cẩu - Lưu Long: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6. : Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm giàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi. : Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy. : - Sao Lâu Kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa. - Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền. Lâu: Kim Cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt. “Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình, |
|
Trực Mãn Nên làm: Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Không nên: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. |
|
Sao tốt: - Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. - Lục Hợp: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới hỏi), an táng hay khởi công xây nhà. - Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. - Phủ Đầu Dát: Kỵ việc khởi tạo. - Tam Tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú, an táng. |
|
Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu) |
|
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. |