Ngày Dương Lịch: 5-11-2103
Ngày Âm Lịch: 6-10-2103
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày Bính Dần tháng Quý Hợi năm Quý Hợi
Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)
ngày ngày mồng 5 tháng 11 năm 2103 ngày 5/11/2103 ngày tốt tháng 11 năm 2103 ngày hoàng đạo tháng 11
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2103 | Tháng 10 Năm 2103 (Quý Hợi) |
5
|
6
Ngày Bính Dần tháng Quý Hợi Tiết khí: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
|
Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59), Hợi (21:00-22:59) |
|
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào. |
|
Ngày: Bính Dần - tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). - Nạp âm: Ngày Lô Trung Hỏa, kỵ các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân. - Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa. - Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu. |
|
- Bính: “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai - Dần: “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường |
|
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung. Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt. “Xích Khẩu là quả bần cùng |
|
: Sao Tâm : Tâm Nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ. : Hung tú này tạo tác bất kỳ việc chi cũng không hạp. : Khởi công tạo tác việc chi cũng không tránh khỏi hại. Nhất là cưới gả, đóng giường, lót giường, xây cất, chôn cất và tranh tụng. Vì vậy, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành các việc trên, đặc biệt tránh cưới gả nhằm ngày này. : - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, tốt khi dùng làm các việc nhỏ. Tâm: Nguyệt Hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kỵ cưới gả, xây cất, thưa kiện. Kinh doanh ắt thua lỗ. “Tâm tinh tạo tác đại vi hung, |
|
Trực Định Nên làm: Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò. Mua nuôi thêm súc vật. Không nên: Thưa kiện, xuất hành đi xa |
|
Sao tốt: - Minh Tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên Lao Hắc Đạo thì xấu. - Ngũ Phú: Tốt cho mọi việc. - Lục Hợp: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc. - Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc. - Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu cho mọi công việc. - Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo, giá thú (cưới hỏi), an táng. - Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ mọi việc đại sự. |
|
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu) |
|
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. |