Ngày Dương Lịch: 6-7-1989
Ngày Âm Lịch: 4-6-1989
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày Đinh Mão tháng Tân Mùi năm Kỷ Tỵ
Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)
ngày ngày mồng 6 tháng 7 năm 1989 ngày 6/7/1989 ngày tốt tháng 7 năm 1989 ngày hoàng đạo tháng 7
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 1989 | Tháng 6 Năm 1989 (Kỷ Tỵ) |
6
|
4
Ngày Đinh Mão tháng Tân Mùi Tiết khí: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
|
Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59) |
|
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào. |
|
Ngày: Đinh Mão - tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). - Nạp âm: Ngày Lô Trung Hỏa, kỵ các tuổi: Tân Dậu và Quý Dậu. - Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa. - Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân. |
|
- Đinh: “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt - Mão: “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành |
|
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung. Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt. “Xích Khẩu là quả bần cùng |
|
: Sao Chẩn : Chẩn Thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4. : Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gả, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt. : Việc đi thuyền. : - Sao Chẩn Thủy Dẫn tại Tỵ, Dậu, Sửu đều rất tốt. Tại Sửu: Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Tỵ: Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh. Chẩn: Thủy Dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng. “Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung, |
|
Trực Thâu Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ. Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ. |
|
Sao tốt: - Thiên Hỷ: Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi. - Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. - Địa Tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương. - Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ. - Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. - Mẫu Thương: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc. - Hoàng Ân: Tốt cho mọi việc. - Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Thiên Ngục: Xấu cho mọi công việc. - Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà. - Cô Thần: Xấu với việc giá thú (cưới hỏi). - Lỗ Ban Sát: Kỵ việc khởi tạo. |
|
Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu) |
|
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. |