Lịch âm ngày mồng 7 tháng 6 năm 1969

lịch vạn niên ngày mồng 7 tháng 6 năm 1969

Ngày Dương Lịch: 7-6-1969

Ngày Âm Lịch: 23-4-1969

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày Quý Sửu tháng Kỷ Tỵ năm Kỷ Dậu

Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

ADS

ngày ngày mồng 7 tháng 6 năm 1969 ngày 7/6/1969 ngày tốt tháng 6 năm 1969 ngày hoàng đạo tháng 6

CHI TIẾT ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY 7

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 1969 Tháng 4 Năm 1969 (Kỷ Dậu)
7
23

Ngày Quý Sửu tháng Kỷ Tỵ

Tiết khí: Mang chủng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 1969

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẢY CHỦ NHẬT
1
17
 
2
18
3
19
 
4
20
5
21
6
22
7
23
 
8
24
9
25
 
10
26
11
27
12
28
13
29
 
14
30
15
1/5
 
16
2
17
3
 
18
4
19
5
20
6
21
7
 
22
8
23
9
 
24
10
25
11
26
12
27
13
 
28
14
29
15
 
30
16

XEM TỐT XẤU NGÀY 7 THÁNG 6

Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59)

Phạm phải ngày:

- Nguyệt Kỵ: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngày: Quý Sửu - tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).

- Nạp âm: Ngày Tang Chá Mộc, kỵ các tuổi: Đinh Mùi và Tân Mùi.

- Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

- Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.

- Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

- Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Sửu: “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Ngày: Tốc Hỷ - tức ngày Tốt vừa.

Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

“Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng”

: Sao Trương

: Trương Nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

: Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi: đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

Trương: Nguyệt Lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

“Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.”

Trực Nguy

Nói đến Trực Nguy là nói đến sự Nguy hiểm, suy thoái. Chính vì thế ngày có trực Nguy là ngày xấu, tiến hành muôn việc đều hung.

Sao tốt:

- Thiên Hỷ: Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi.

- Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc.

- Thiên Thành: Tốt cho mọi việc.

- Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

- Ngọc Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc.


Sao xấu:

- Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng.

- Cô Thần: Xấu với việc giá thú (cưới hỏi).

- Tội Chỉ: Xấu với việc tế tự (cúng bái), kiện cáo.

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.